Dự án nghiên cứu: DT2019-07 theo dõi diễn biến chất lượng thuốc lá nguyên liệu ở các vùng trồng cây thuốc lá chính trong cả nước
Ngày tạo | 2024-07-29T07:59:51Z |
Ngày tạo | 2024-09-15T11:24:22Z |
Ngày tạo | 2025-08-26T12:43:51Z |
Ngày sẵn sàng | 2024-07-29T07:59:51Z |
Ngày sẵn sàng | 2024-09-15T11:24:22Z |
Ngày sẵn sàng | 2025-08-26T12:43:51Z |
Năm xuất bản | 2019 |
Tóm tắt | . Đánh giá chất lượng TLNL tại 25 xã đại diện cho 5 vùng trồng chính: Vùng Tây Ninh tăng mức bón kali cải thiện độ cháy, thực hiện các biện pháp kỹ thuật nhằm giảm hàm lượng clo. Vùng Tây Ninh, Gia Lai có mức độ đầu tư phân bón và quy trình kỹ thuật về ngắt ngọn diệt chồi, thu hoạch đúng độ chín thực hiện khá tốt, có sự điều chỉnh kali, hàm lượng nicotin tăng và đường khử giảm. Vùng Cao Bằng cần tiếp tục thực hiện đúng quy trình kỹ thuật. Vùng Bắc Kạn, Lạng Sơn thực hiện quy trình kỹ thuật đã có nhiều tiến bộ, đặc biệt công tác thu hoạch và sấy sơ chế, tuy nhiên mức đầu tư phân bón còn thấp, mật độ trồng còn cao. Tính chất vật lý thuốc lá nguyên liệu có sự thay đổi do ảnh hưởng của thời tiết khí hậu, đầu tư phân bón, thực hiện qui trình kỹ thuật. Tại hầu hết các vùng, độ dày lá giảm và tỷ lệ cọng tăng nhẹ. Thành phần hóa học có sự thay đổi, hàm lượng nicotin giảm nhẹ tại vùng Cao Bằng, Lạng Sơn và tăng nhẹ tại Bắc Kạn. Hàm lượng đường khử tại Tây Ninh, Gia Lai giảm (< 20%) Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn còn cao (> 20%). Qua đánh giá 50 mẫu nguyên liệu (vị bộ B; C), chất lượng nguyên liệu các vùng trồng tương đối ổn định, tính chất hút nguyên liệu tại vùng Tây Ninh và Bắc Kạn được cải thiện. Theo dõi diễn biến chất lượng TLNL tại 15 ruộng trồng cố định đại diện của 05 vùng trồng chính (03 điểm /vùng), phân tích 14 chỉ tiêu của 15 mẫu đất đầu vụ (2018 lấy mẫu cuối vụ): Thuốc lá nguyên liệu tại các điểm cố định có năng suất và tỷ lệ cấp 1+2 hơn các ruộng đại ừà không nhiều. Đánh giá chất lượng 15 mẫu nguyên liệu, vùng Tây Ninh, Bắc Kạn cải thiện hơn so với mẫu diễn biến chất lượng năm 2018. Năm 2019, tại Phù Ngọc Cao Bằng; Bằng Vân Ngân Sơn: biến động về các chỉ tiêu phân tích đất nhỏ, nhưng đầu tư phân bón, hái đúng độ chín kỹ thuật, thời gian sấy đảm bảo... cho tỷ lệ đường khử/nicotin từ 810. Đào tạo, tập huấn và đánh giá cộng tác viên: Đã tiến hành tập huấn cho 6 nhóm cộng tác viên tại 5 vùng, số liệu thông tin qua các mẫu phiếu điều tra chi tiết, phản ánh đúng thực trạng đầu tư, thực hiện qui trình kỹ thuật trồng trọt, hái sấy. Các tiêu thức đánh giá chất lượng công việc cộng tác viên đã hoàn thiện hơn so với năm 2018. |
Văn bản(Pdf) | |
Số trang | 195 |
Url | https://khcnthuocla.vn/handle/123456789/1118 |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Bản quyền | Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam |
Chủ đề | Sinh học nông nghiệp |
Tên tài liệu | DT2019-07 theo dõi diễn biến chất lượng thuốc lá nguyên liệu ở các vùng trồng cây thuốc lá chính trong cả nước |
Loại tài liệu | PROJECT |
Loại tài liệu | Project |
Ngày kết thúc | 12/2019 |
Chủ nhiệm | Kiều Văn Tuyển |
Ngày bắt đầu | 01/2019 |